CÁCH HẠCH TOÁN TIỀN BẢO HIỂM XÃ HỘI TRỢ CẤP THAI
SẢN THEO THÔNG TƯ 200
1. Khi trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ phần trừ vào lương của nhân viên:
Nợ các TK 622, 623,627, 641, 642 (số tính vào chi phí SXKD)
Nợ TK
334 - Phải trả người lao động (số tiền
trừ vào lương người lao động)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
(3382, 3383, 3384, 3386).
- Khi nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386)
Có các TK 111, 112,...
2. Khi tính tiền BHXH (ốm đau, thai sản, tai nạn,...) phải trả cho công nhân
viên:
Nợ TK
338 - Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 - Phải trả người lao động
(3341).
3. Khi nhận được tiền của BHXH trả:
Nợ TK 111, 112: Số tiền bên BH chi trả.
Có
TK 3383
4. Khi trả tiền trợ cấp (ốm đau, thai sản, tai nạn,...) cho công
nhân viên:
Nợ TK 334. Số tiền BH mà người lao động được nhận
Có TK 111, 112…
Ngoài ra các bạn có thể xem thêm:
- Chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382)
Có
các TK 111, 112,...
- Kinh phí công đoàn chi vượt được cấp
bù, khi nhận được tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382).