BẢN TIN PHÁP LUẬT HÀNG TUẦN |
|
12 HÀNH VI TRỐN THUẾ, GIAN LẬN THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP
Để xử phạt vi phạm hành chính đối
với các hành vi trốn, gian lận thuế, pháp luật đã quy định cụ thể hành vi trốn
thuế gian lận thuế của người vi phạm, không phân biệt lỗi cố ý hay vô ý, mức xử
phạt được quy định rõ theo số lần tính trên số tiền thuế trốn, gian lận tại
Thông tư số 166/2013/TT-BTC quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về
thuế.
Theo đó, tại Khoản 1 Điều 13
Thông tư này quy định 12 nhóm hành vi được xác định là hành vi trốn thuế, gian
lận thuế như sau:
§ Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế hoặc nộp hồ
sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại các Khoản
1, 2, 3 và 5 Điều 32 Luật quản lý thuế hoặc kể từ ngày hết thời hạn gia hạn nộp
hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 33 của Luật quản lý thuế, trừ trường hợp
quy định tại Khoản 6 Điều 9 Thông tư này và Khoản 9 Điều này.
§ Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp; sử dụng bất hợp pháp hóa đơn,
chứng từ; hóa đơn không có giá trị sử dụng để kê khai thuế làm giảm số thuế
phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.
§ Lập thủ tục, hồ sơ hủy vật tư, hàng hóa hoặc giảm số
lượng, giá trị vật tư, hàng hóa không đúng thực tế làm giảm số thuế phải nộp hoặc
làm tăng số thuế được hoàn, được miễn, giảm.
§ Lập hóa đơn sai về số lượng, giá trị hàng hoá,
dịch vụ bán ra làm căn cứ kê khai nộp thuế thấp hơn thực tế.
§ Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp; không kê
khai, kê khai sai, không trung thực làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền
thuế được hoàn, được miễn, giảm.
§ Không xuất hóa đơn khi bán hàng hoá, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực
tế của hàng hoá, dịch vụ đã bán và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai
thuế của kỳ tính thuế.
§ Sử dụng hàng hóa được miễn thuế, xét miễn thuế (bao gồm cả không
chịu thuế) không đúng với mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng, khai thuế với cơ quan
thuế.
§ Sửa chữa, tẩy xoá chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, số tiền thuế
được miễn, giảm.
§ Hủy bỏ chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, số tiền thuế
được miễn, giảm.
§ Sử dụng hóa đơn, chứng từ, tài liệu không hợp pháp trong các trường hợp khác để xác
định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn; khai sai căn cứ tính
thuế phát sinh số thuế trốn, số thuế gian lận.
§ Người nộp thuế đang trong thời gian xin tạm ngừng kinh doanh nhưng
thực tế vẫn kinh doanh.
§ Hàng hóa vận chuyển trên đường không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
|
|
|
|
|
|
|