Cách
hạch toán như sau:
- Hoá đơn lần 1, 2 và
3: Các bạn hạch toán như bình
thường nhé.
- Hoá đơn điều chỉnh giảm
bên trên sẽ hạch toán như sau
BÊN BÁN:
- Phản ánh số tiền
chiết khấu thương mại:
Nợ TK 521: Số tiền Chiết
khấu thương mại:10.000.000 (Nếu theo TT 133 thì hạch toán vào Nợ 511)
Nợ TK 3331: Số tiền thuế GTGT được điều chỉnh giảm: 1.000.000
Có TK 131, 111, 112 : 11.000.000
- Cuối kỳ kế toán, kết
chuyển ghi: (Nếu theo TT 133 sẽ có bút toàn này nhé)
Nợ TK 511 - Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu.
BÊN MUA:
+ Nếu
hàng chiết khấu thương mại đó còn tồn trong kho ghi giảm giá trị hàng tồn kho;
Nợ TK 331, 111, 112....:
Số tiền Chiết khấu thương mại
Có TK: 156: Giảm giá trị hàng tồn kho.
Có TK: 1331: Giảm số thuế đã được khấu trừ.
+ Nếu hàng đó đã bán thì ghi giảm giá vốn hàng
bán;
Nợ TK 331, 111, 112....:
Số tiền Chiết khấu thương mại
Có TK: 632: Giảm giá vốn.
Có TK: 1331: Giảm số thuế đã được khấu trừ.
+ Nếu hàng đó đã đưa vào sản xuất kinh doanh,
quản lý ... thì ghi Giảm Chi phí đó:
Nợ TK 331, 111, 112....:
Số tiền Chiết khấu thương mại
Có TK: 154, 642 ... Giảm chi phí tương ứng.
Có TK: 1331: Giảm số thuế đã được khấu trừ
+ Nếu hàng đó đã sử dụng cho hoạt động xây dựng
cơ bản thì ghi giảm chi phí xây dựng cơ bản.
Nợ TK 331, 111, 112....:
Số tiền Chiết khấu thương mại
Có TK: 241: Giảm chi phí xây dựng cơ bản.
Có TK: 1331: Giảm số thuế đã được khấu trừ.
3. Trường
hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình (kỳ) chiết khấu hàng
bán thì lập hoá đơn điều chỉnh kèm bảng kê các số hoá đơn cần điều chỉnh, số
tiền, tiền thuế điều chỉnh.
Tức là: Khi bán hàng vẫn xuất hoá đơn bình thường -> Khi kết
thúc chương trình ->Mới tổng kết để xuất hoá đơn điều chỉnh cho các hoá đơn
trước đó.
Chú ý: Trường hợp 3 này
cũng xử lý tương tự như Trường hợp
số 2 trong phần 2 bên trên nhé (Tức là phải xuất 1 hoá đơn điều chỉnh)
- Dựa vào hoá đơn điều chỉnh các bạn
hạch toán như sau:
BÊN BÁN:
- Phản ánh số chiết
khấu thương mại phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 521: Số tiền Chiết
khấu thương mại. (Nếu theo TT 133 thì hạch toán vào Nợ 511)
Nợ TK 3331: Số tiền thuế
GTGT được điều chỉnh giảm
Có TK 131, 111, 112 ...
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển ghi: (Nếu theo TT 133 sẽ có bút toàn
này nhé)
Nợ TK 511 - Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu.
BÊN MUA:
Chú ý: Trường hợp điều chỉnh
vào cuối kỳ thì Bên mua thì cần chú ý 3 trường hợp như sau nhé:
+ Nếu hàng chiết khấu thương mại đó còn tồn trong kho ghi
giảm giá trị hàng tồn kho;
Nợ TK 331, 111, 112....:
Số tiền Chiết khấu thương mại
Có TK: 156: Giảm giá trị hàng tồn kho.
Có TK: 1331: Giảm số thuế đã được khấu trừ.
+ Nếu hàng đó đã bán thì ghi giảm giá vốn hàng
bán;
Nợ TK 331, 111, 112....:
Số tiền Chiết khấu thương mại
Có TK: 632: Giảm giá vốn.
Có TK: 1331: Giảm số thuế đã được khấu trừ.
+ Nếu hàng đó đã đưa vào sản xuất kinh doanh,
quản lý ... thì ghi Giảm Chi phí đó:
Nợ TK 331, 111, 112....:
Số tiền Chiết khấu thương mại
Có TK: 154, 642 ... Giảm chi phí tương ứng.
Có TK: 1331: Giảm số thuế đã được khấu trừ
+ Nếu hàng đó đã sử dụng cho hoạt động xây dựng
cơ bản thì ghi giảm chi phí xây dựng cơ bản.
Nợ TK 331, 111, 112....:
Số tiền Chiết khấu thương mại
Có TK: 241: Giảm chi phí xây dựng cơ bản.
Có TK: 1331: Giảm số thuế đã được khấu trừ.
Lưu ý: Nếu DN bạn kê khai thuế GTGT theo pp Trực tiếp:
- Hạch toán khoản chiết khấu thương mại:
Nợ TK 521- Chiết khấu
thương mại (Nếu theo TT 133 thì hạch toán vào Nợ 511)
Có TK 131- Phải thu của khách hàng
- Hạch toán doanh thu bán hàng:
Nợ TK 131- Phải thu của
khách hàng
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.