afac.com.vn; kiem toan; audit; ke toan; accounting; thue; tax; tham dinh gia; afa , afac.com.vn; kiem toan; audit; ke toan; accounting; thue; tax; tham dinh gia; afa

afac.com.vn; kiem toan; audit; ke toan; thue; tham dinh gia; afa, afac.com.vn; kiem toan; audit; ke toan; thue; tham dinh gia; afa

afac.com.vn; kiem toan; audit; ke toan; thue; tham dinh gia; afa, afac.com.vn; kiem toan; audit; ke toan; thue; afa; tham dinh gia

Trong Phần Hỏi đáp chính sách tài chính trên website chính thức của Bộ Tài chính ngày 26/03/2020 và 16/04/2020, Bộ Tài chính đã có hồi đáp các câu hỏi của độc giả, hướng dẫn rõ một số nội dung liên quan đến Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn Nhà nước. Chúng tôi xin trích dẫn dưới đây để Quý vị tham khảo.

🍀 CÂU HỎI 1:

Kính gửi Bộ Tài chính. Sau khi Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn Nhà nước. Tại điểm b, khoản 2 Điều 20 có quy định về nội dung chi cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán. Trong đó có nội dung: “Chi hỗ trợ trực tiếp cho công tác thẩm tra quyết toán, phê duyệt quyết toán”. Vậy ngoài CBCC phòng Tài chính Đầu tư thì một số CBCC thuộc Văn phòng Sở thực hiện công tác kế toán, văn thư … và các phòng chuyên môn có liên quan đến công tác thẩm tra phê duyệt quyết toán có được hưởng khoản chi hỗ trợ trực tiếp nêu trên không. Rất mong Bộ Tài chính sớm xem xét trả lời.

🍀 TRẢ LỜI:

Ngày 20/02/2020, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 10/2020/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn ngân sách Nhà nước có hiệu lực từ ngày 10/4/2020; trong đó:

️ Tại Khoản 1 Điều 20 quy định về chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán.

️ Tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 20 quy định về nội dung chi cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán như sau:

“2. Quản lý, sử dụng chi phí, phê duyệt quyết toán:

b) Nội dung chi cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán gồm:

– Chi hỗ trợ trực tiếp cho công tác thẩm tra quyết toán, phê duyệt quyết toán.

– Chi trả cho các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn thực hiện thẩm tra quyết toán dự án trong trường hợp cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán ký kết hợp đồng theo thời gian với các chuyên gia hoặc thuê tổ chức tư vấn.

– Chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, hội nghị, hội thảo, mua sắm máy tính hoặc trang thiết bị phục vụ công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán.

– Các khoản chi khác có liên quan đến công tác thẩm tra quyết toán, phê duyệt quyết toán”.

c) Căn cứ chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán và nội dung chi quy định tại điểm b Khoản 2 Điều này, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán xây dựng quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán, trình thủ trưởng cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xem xét, quyết định phê duyệt để làm cơ sở thực hiện hằng năm cho đến khi quy chế được điều chỉnh, bổ sung (nếu có).

👉 Để tạo sự chủ động cho các đơn vị thẩm tra và phê duyệt quyết toán, Thông tư không quy định cụ thể đối tượng được hưởng và cụ thể mức hưởng của từng đối tượng mà giao quyền cho cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán (trong trường hợp này là Sở Tài chính) căn cứ các quy định nêu trên, chịu trách nhiệm xây dựng quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán (trong đó có xác định nội dung chi và đối tượng trực tiếp thực hiện công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán), trình thủ trưởng cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (trong trường hợp này là UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) xem xét, quyết định phê duyệt để làm cơ sở thực hiện hằng năm cho đến khi quy chế được điều chỉnh, bổ sung (nếu có).

👉 Như vậy, trường hợp cán bộ công chức thuộc Văn phòng Sở Tài chính được Sở Tài chính (cơ quan chủ trì tổ chức thẩm tra) giao nhiệm vụ trực tiếp thực hiện công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán, được thủ trưởng cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp phê duyệt thì thuộc đối tượng của nội dung chi hỗ trợ trực tiếp cho công tác thẩm tra quyết toán, phê duyệt quyết toán tại gạch đầu dòng thứ nhất, điểm b khoản 2 Điều 20 nêu trên.

👉 Bộ Tài chính có ý kiến trả lời để Quý Độc giả biết và thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn ngân sách Nhà nước./.

--------------------------------------------------------------------

🍀 CÂU HỎI 2:

Tôi đang công tác tại phòng Tài chính – Kế hoạch huyện, tôi xin quý cơ quan giải thích nội dung như sau:

Theo quy định tại khoản 6 Điều 27 của Nghị định số 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng: Cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán có trách nhiệm thực hiện thẩm tra, phê duyệt quyết toán chậm nhất là 9 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quyết toán theo quy định.

Theo quy định tại Điều 21 của Thông tư số 10/2020/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước:

Dự án Quan trọng Quốc gia:

- Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán trình phê duyệt: 09 tháng

- Thời gian thẩm tra quyết toán: 08 tháng

- Thời gian phê duyệt quyết toán: 01 tháng

Dự án nhóm A:

- Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán trình phê duyệt: 09 tháng

- Thời gian thẩm tra quyết toán: 08 tháng

- Thời gian phê duyệt quyết toán: 01 tháng

Dự án nhóm B:

- Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán trình phê duyệt: 06 tháng

- Thời gian thẩm tra quyết toán: 04 tháng

- Thời gian phê duyệt quyết toán: 20 ngày

Dự án nhóm C:

- Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán trình phê duyệt: 04 tháng

- Thời gian thẩm tra quyết toán: 03 tháng

- Thời gian phê duyệt quyết toán: 15 ngày

Vậy sau khi Thông tư số 10/2020/TT-BTC có hiệu lực thi hành thì thời gian thẩm tra quyết toán áp dụng theo Nghị định số 68/2019/NĐ-CP hay theo Thông tư số 10/2020/TT-BTC. Xin cảm ơn

🍀 TRẢ LỜI:

Tại khoản 6 Điều 27 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng quy định: “6. Cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán có trách nhiệm thực hiện thẩm tra, phê duyệt quyết toán chậm nhất là 9 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quyết toán theo quy định”.

Đồng thời tại khoản 1 Điều 34 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP quy định trách nhiệm của Bộ Tài chính: “1. Hướng dẫn việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước”.

Ngày 20/02/2020, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 10/2020/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn ngân sách Nhà nước; trong đó về thời gian thực hiện thẩm tra, phê duyệt quyết toán được quy định tại Điều 21 như sau:

“Điều 21. Thời gian lập hồ sơ quyết toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán

Thời gian tối đa quy định cụ thể như sau:

• Dự án Quan trọng Quốc gia:

- Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán trình phê duyệt: 09 tháng

- Thời gian thẩm tra quyết toán: 08 tháng

- Thời gian phê duyệt quyết toán: 01 tháng

Dự án nhóm A:

- Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán trình phê duyệt: 09 tháng

- Thời gian thẩm tra quyết toán: 08 tháng

- Thời gian phê duyệt quyết toán: 01 tháng

Dự án nhóm B:

- Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán trình phê duyệt: 06 tháng

- Thời gian thẩm tra quyết toán: 04 tháng

- Thời gian phê duyệt quyết toán: 20 ngày

Dự án nhóm C:

- Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán trình phê duyệt: 04 tháng

- Thời gian thẩm tra quyết toán: 03 tháng

- Thời gian phê duyệt quyết toán: 15 ngày

1. Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán trình phê duyệt được tính từ ngày dự án, công trình được ký biên bản nghiệm thu hoàn thành, bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng đến ngày chủ đầu tư nộp đầy đủ hồ sơ quyết toán đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.

2. Thời gian thẩm tra quyết toán tính từ ngày cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán nhận đủ hồ sơ quyết toán (theo quy định tại Điều 7 Thông tư này) đến ngày trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán.

3. Thời gian phê duyệt quyết toán tính từ ngày người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán (theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư này) nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết toán dự án hoàn thành của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán (theo quy định tại Điều 19 Thông tư này) đến ngày ban hành quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành”.

👉Từ các căn cứ nêu trên, về thời gian cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán; đề nghị Quý độc giả căn cứ quy định của Thông tư số 10/2020/TT-BTC để thực hiện./.

-------------------------------------------------------------------------------

Nguồn: https://www.mof.gov.vn/hoidapcstc/if/detail/102316

Và: https://www.mof.gov.vn/hoidapcstc/if/detail/102289

Ngày đăng: 27/04/2020 Lượt xem: 45.127 In bài viết
[ * ] CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Chương trình đã diễn ra thành công khi chào đón hơn 250 học viên tham dự, chủ yếu là khách hàng, đối tác của ECOVIS AFA VIETNAM đến từ các Tập đoàn, Tổng Công ty, doanh nghiệp, đơn vị trên khắp cả nước. Đặc biệt năm nay, ngoài Chuyên viên Tư vấn đến từ ECOVIS AFA VIETNAM, chúng tôi đã mời Ông Nguyễn Văn Phụng – Nguyên Cục trưởng Cục thuế Doanh nghiệp lớn,
Đối với các doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam, một trong những thách thức lớn mà các doanh nghiệp phải đối mặt là một loạt những thay đổi mới về chính sách pháp luật sắp tới, khi mà rất nhiều dự thảo sửa đổi,
Hợp tác xã được bổ sung các tài khoản chi tiết cho các tài khoản đã được quy định trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán (Phụ lục I) ban hành kèm theo TT 71 để hạch toán chi tiết phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
Quyết định số 2127/QĐ-BTC ngày 11/09/2024 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, điều chỉnh quyết định giao đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, cho phép chuyển hình thức sử dụng đất, cho phép sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo quy định của pháp luật mà phát sinh nghĩa vụ về tiền sử dụng đất.
Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo NĐ 72.
Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế TNDN tạm nộp của quý II kỳ tính thuế TNDN năm 2024 của doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được gia hạn. Thời gian gia hạn là 03 tháng, kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế TNDN theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Bãi bỏ toàn bộ Thông tư số 83/2014/TT-BTC ngày 26/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thuế GTGT theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 08/6/2024.
Theo đó, thông tư này hướng dẫn về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi chung là hợp tác xã); không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của hợp tác xã đối với ngân sách Nhà nước.
[ * ] CÁC BÀI VIẾT TÌM KIẾM TỰ ĐỘNG
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN - THẨM ĐỊNH GIÁ VÀ TƯ VẤN ECOVIS AFA VIỆT NAM
Địa chỉ: Số 142, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, P. Hòa Cường Nam, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Điện thoại: +84.236.363.3333 Ext: 201 - Email: info@ecovis.com.vn
Website: http://www.afac.com.vn; Web: https://www.ecovis.com/vietnam/audit
afac.com.vn; kiểm toán; audit; kế toán; thuế; Thẩm định giá; afaafac.com.vn; kiểm toán; audit; kế toán; thuế; Thẩm định giá; afaafac.com.vn; kiểm toán; audit; kế toán; thuế; Thẩm định giá; afaafac.com.vn; kiểm toán; audit; kế toán; thuế; afa; Thẩm định giá
Design by: 24hdanang + 0905512238 + MAI ĐỨC TUẤN + 0905512238
Lượt truy cập:  3.939.577
 248
English